Chiều sâu ép cọc tại Linh Lang Ba Đình Hà Nội
ĐỊA CHẤT QUẬN BA ĐÌNH
Địa điểm: Phố Linh Lang, Quận Ba Đình, Hà Nội
Địa điểm: Phố Linh Lang, Quận Ba Đình, Hà Nội
Kết quả khảo sát địa chất kết hợp với kết quả thí nghiệm, có thể phân chia cấu trúc địa chất của khu vực khảo sát theo các lớp (với độ sâu 25m) như sau:
Lớp 1: Đất lấp lẫn gạch đá, cát lấp
- Chiều dày lớp trung bình là 2,0m.
- Chiều dày lớp trung bình là 2,0m.
Lớp 2: Sét pha màu nâu vàng, nâu hồng, xám ghi, trạng thái nửa cứng
- Mặt lớp xuất hiện ở độ sâu 2,0m và kết thúc ở độ sâu từ (4,0÷5,0)m. Chiều dày của lớp đo được là (2÷3)m. Là lớp đất có cường độ trung bình khá, bề dày trung bình.
- Dung trọng tự nhiên = 1,93 g/cm3
- Dung trọng khô = 1,48 g/cm3
- Khối lượng riêng = 2,73 g/cm3
- Độ rỗng N = 45,66%
- Góc ma sát = 17o27'
- Độ sệt B = 0,08
- Lực dính C = 0,271 Kg/cm2
- Hệ số nén lún a1-2 = 0,032 cm2/Kg
Lớp 3: Sét màu xám ghi, xám xanh, trạng thái dẻo chảy đến dẻo cứng
- Mặt lớp xuất hiện ở độ sâu 2,0m và kết thúc ở độ sâu từ (4,0÷5,0)m. Chiều dày của lớp đo được là (2÷3)m. Là lớp đất có cường độ trung bình khá, bề dày trung bình.
- Dung trọng tự nhiên = 1,93 g/cm3
- Dung trọng khô = 1,48 g/cm3
- Khối lượng riêng = 2,73 g/cm3
- Độ rỗng N = 45,66%
- Góc ma sát = 17o27'
- Độ sệt B = 0,08
- Lực dính C = 0,271 Kg/cm2
- Hệ số nén lún a1-2 = 0,032 cm2/Kg
Lớp 3: Sét màu xám ghi, xám xanh, trạng thái dẻo chảy đến dẻo cứng
- Mặt lớp xuất hiện ở độ sâu (4,0÷5,0)m và kết thúc ở độ sâu 7,0m. Chiều dày của lớp đo được là (2÷3)m. Là lớp đất có cường độ trung bình, bề dày trung bình.
- Dung trọng tự nhiên = 1,78 g/cm3
- Dung trọng khô = 1,24 g/cm3
- Khối lượng riêng = 2,71 g/cm3
- Độ rỗng N = 54,13%
- Góc ma sát = 12o37'
- Độ sệt B = 0,30
- Lực dính C = 0,222 Kg/cm2
- Hệ số nén lún a1-2 = 0,055 cm2/Kg
Lớp 4: Đất hữu cơ màu xám đen
- Dung trọng tự nhiên = 1,78 g/cm3
- Dung trọng khô = 1,24 g/cm3
- Khối lượng riêng = 2,71 g/cm3
- Độ rỗng N = 54,13%
- Góc ma sát = 12o37'
- Độ sệt B = 0,30
- Lực dính C = 0,222 Kg/cm2
- Hệ số nén lún a1-2 = 0,055 cm2/Kg
Lớp 4: Đất hữu cơ màu xám đen
- Mặt lớp xuất hiện ở độ sâu từ 7,0m và kết thúc ở độ sâu từ (9,0÷10,0)m. Chiều dày của lớp đo được là (2÷3)m. Là lớp đất có cường độ yếu, bề dày trung bình.
- Dung trọng tự nhiên = 1,27 g/cm3
- Dung trọng khô = 0,55 g/cm3
- Khối lượng riêng = 2,26 g/cm3
- Độ rỗng N = 75,86%
- Góc ma sát = 7o45'
- Lực dính C = 0,065 Kg/cm2
- Hệ số nén lún a1-2 = 0,314 cm2/Kg
- Môđun biến dạng E = 5,3 Kg/cm2
Lớp 5: Sét màu xám ghi, xám đen, xám nâu, đôi chỗ lẫn hữu cơ, trạng thái dẻo chảy.
- Dung trọng tự nhiên = 1,27 g/cm3
- Dung trọng khô = 0,55 g/cm3
- Khối lượng riêng = 2,26 g/cm3
- Độ rỗng N = 75,86%
- Góc ma sát = 7o45'
- Lực dính C = 0,065 Kg/cm2
- Hệ số nén lún a1-2 = 0,314 cm2/Kg
- Môđun biến dạng E = 5,3 Kg/cm2
Lớp 5: Sét màu xám ghi, xám đen, xám nâu, đôi chỗ lẫn hữu cơ, trạng thái dẻo chảy.
- Mặt lớp xuất hiện ở độ sâu từ (9,0÷10,0)m và kết thúc ở độ sâu từ (14,5÷16,0)m. Chiều dày của lớp đo được là (5÷6)m. Là lớp đất có cường độ yếu, bề dày khá lớn.
- Dung trọng tự nhiên = 1,70 g/cm3
- Dung trọng khô = 1,17 g/cm3
- Khối lượng riêng = 2,66 g/cm3
- Độ rỗng N = 55,76%
- Góc ma sát = 6o24'
- Độ sệt B = 0,9
- Lực dính C = 0,077 Kg/cm2
- Hệ số nén lún a1-2 = 0,112 cm2/Kg
Lớp 6: Sét pha xen kẹp cát màu xám ghi, nâu hồng, trạng thái dẻo mềm.
- Dung trọng tự nhiên = 1,70 g/cm3
- Dung trọng khô = 1,17 g/cm3
- Khối lượng riêng = 2,66 g/cm3
- Độ rỗng N = 55,76%
- Góc ma sát = 6o24'
- Độ sệt B = 0,9
- Lực dính C = 0,077 Kg/cm2
- Hệ số nén lún a1-2 = 0,112 cm2/Kg
Lớp 6: Sét pha xen kẹp cát màu xám ghi, nâu hồng, trạng thái dẻo mềm.
- Mặt lớp xuất hiện ở độ sâu từ (14,5÷16,0)m và kết thúc ở độ sâu 18,5m. Chiều dày của lớp đo được là (2÷4)m. Là lớp đất có cường độ trung bình, bề dày trung bình.
- Dung trọng tự nhiên = 1,93 g/cm3
- Dung trọng khô = 1,59 g/cm3
- Khối lượng riêng = 2,69 g/cm3
- Độ rỗng N = 40,75%
- Góc ma sát = 9o40'
- Độ sệt B = 0,63
- Lực dính C = 0,107 Kg/cm2
- Hệ số nén lún a1-2 = 0,032 cm2/Kg
Lớp 7: Cát hạt mịn màu xám nâu, xám vàng, xám xanh, trạng thái chặt vừa.
- Dung trọng tự nhiên = 1,93 g/cm3
- Dung trọng khô = 1,59 g/cm3
- Khối lượng riêng = 2,69 g/cm3
- Độ rỗng N = 40,75%
- Góc ma sát = 9o40'
- Độ sệt B = 0,63
- Lực dính C = 0,107 Kg/cm2
- Hệ số nén lún a1-2 = 0,032 cm2/Kg
Lớp 7: Cát hạt mịn màu xám nâu, xám vàng, xám xanh, trạng thái chặt vừa.
- Mặt lớp xuất hiện ở độ sâu từ 18,5m và kết thúc khoan ở độ sâu mà chưa hết lớp này. Đây là lớp đất có cường độ và bề dày khá.
- Khối lượng riêng = 2,65 g/cm3
- Môđun biến dạng E = 150 Kg/cm2
Hỗ trợ trực tuyến
- Phòng Dự Án
- 0917 199 444
- info.apcgroup@gmail.com
- Zalo: 0917 199 444
- Hệ Thống Đại Lý
- 091 3232 082
- info.apcgroup@gmail.com
- Zalo: 091 3232 082